Công ty chúng tôi là một Công ty xây dựng tổng hợp, trong môi trường kinh doanh phức tạp và đầy những thay đổi, cần tạo ra một môi trường bền vững, làm tròn trách nhiệm xã hội; giữ vững mục đích tốt đẹp lương thiện ban đầu đối với an toàn thi công, quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường, bằng việc toàn thể nhân viên tham gia cố gắng không ngừng theo nguyên tắc an toàn và đổi mới ngành nghề, để duy trì môi trường sinh thái, nghiên cứu và phát triển công nghệ phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý rủi ro trong quy hoạch thi công và thực hiện xây dựng, đề cao nhận thức về mối nguy hiểm, lập chế độ trao đổi hiệu quả; lấy con người làm gốc, hỗ trợ tất cả các lao động đã tham gia có được môi trường 03 an toàn “ổn định việc làm, yên tâm về nơi làm việc, an toàn lao động”.
Sau khi chính sách môi trường chất lượng an toàn, sức khỏe của Công ty chúng tôi được Chủ tịch ký duyệt, sẽ thông báo cho toàn Công ty thực hiện nghiêm túc.
Nguyên tắc quản lý an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường như sau:
Văn phòng Quản lý ATVSLĐ tiến hành kiểm tra tại từng công trường, tần suất kiểm tra: 20 lần kiểm tra tại chỗ/tháng, 20 lần kiểm tra trực tuyến/tháng và 3 lần kiểm tra liên tịch/tháng. Ngoài ra, các quản lý do công ty chỉ định cũng thỉnh thoảng tiến hành kiểm tra các công trường xây dựng. Kết quả kiểm tra, kiểm toán được điền vào hệ thống quản lý vận hành của công ty và tự động liên kết với biểu mẫu điện tử. Vụ việc chỉ có thể kết thúc sau khi văn phòng công trình công cộng được kiểm toán đã hoàn thành cải tiến và đã được xác nhận của Văn phòng Quản lý An toàn và Sức khỏe Lao động.
*Số liệu thống kê liên quan đến an toàn lao động trong những năm gần đây:
năm |
2021 |
2022 |
Số vụ tai nạn chết người |
0 |
0 |
Số vụ tai nạn lao động |
2 |
0 |
những ngày vô định |
184 |
0 |
Tổng số giờ làm việc (BES) |
1.731.496 |
1.618.706 |
Tổng số giờ làm việc (bên thứ ba) |
2.981.219 |
1.849.492 |
Tổng số giờ làm việc (BES + bên thứ ba) |
4.712.715 |
3.468.198 |
Tỷ lệ mắc BES (tần số chấn thương làm mất khả năng lao động FR) |
1,15 | 0,00 |
Tỷ lệ chấn thương nghiêm trọng BES (vô hiệu hóa tỷ lệ mức độ nghiêm trọng của chấn thương SR) |
106 | 0 |
Chỉ số Thiệt hại BES (FSI) |
0,34 | 0,00 |
Chiến lược, phương pháp và mục tiêu quản lý khí nhà kính:
1. Xây dựng các quy trình quản lý kiểm kê khí nhà kính và xác minh nội bộ khí nhà kính và các quy trình vận hành xem xét
quản lý theo tiêu chuẩn kiểm kê.
2. Tổng Giám đốc ký bản kê khai kiểm kê khí nhà kính và giảm nhẹ tự nguyện, bổ nhiệm Trưởng đoàn thực hiện kiểm kê khí
nhà kính.
3. Thành lập đội thực hiện kiểm kê khí nhà kính để tiến hành các hoạt động kiểm kê liên ngành.
4. Tiến hành xác minh nội bộ dựa trên việc kiểm kê, báo cáo và thủ tục khí nhà kính cũng như khắc phục những thiếu sót.
5. Tiến hành xác minh bên ngoài và nhận được tuyên bố đảm bảo hợp lý.
6. Triệu tập Ủy ban Đánh giá Quản lý để xem xét các chiến lược cải tiến đối với những thiếu sót trong kiểm kê khí nhà kính và
gửi kết quả kiểm kê lên Ủy ban ESG để xây dựng các chiến lược giảm thiểu carbon.
*Số liệu thống kê về lượng và cường độ phát thải khí nhà kính:
năm |
2021 |
2022 |
Phát thải khí nhà kính trực tiếp (tấn CO2e) |
754,763 |
1104,1034 |
Phát thải khí nhà kính gián tiếp về năng lượng (tấn CO2e) |
3643,9018 |
4164,0083 |
Phát thải khí nhà kính gián tiếp khác (tấn CO2e) |
Xác định và loại trừ ý nghĩa |
Xác định và loại trừ ý nghĩa |
Tổng lượng phát thải khí nhà kính (tấn CO2e) |
4398,665 |
5268,112 |
Cường độ phát thải khí nhà kính (tấn CO2e/triệu doanh thu) |
0,2780 |
0,3795 |
Ranh giới dữ liệu: |
công ty mẹ |
công ty mẹ |
Có nhận được xác minh hay không |
Có (trụ sở chính) |
Có (toàn công ty) |
* Thống kê nước và chất thải:
năm |
2021 |
2022 |
Lượng nước tiêu thụ (tấn) |
287802 |
106228 |
Cường độ nước (tấn/triệu doanh thu) |
18,1880 |
7,6514 |
Tổng trọng lượng chất thải thông thường (tấn) |
2046,080 |
34943,45 |
Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (tấn) |
734,640 |
8,005 |
Cường độ chất thải (tấn/triệu doanh thu) |
0,2003 |
2,5175 |
Để kiểm soát một cách có hệ thống về vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng, Công ty HHCP Công trình BES đã đạt được các chứng nhận về hệ thống quản lý có liên quan theo quy định pháp luật và tiêu chuẩn Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế của Chính phủ, nhằm tăng cường, thúc đẩy và tiếp tục cải thiện các công tác an toàn ngành nghề, bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng.
Để xác nhận tiến độ, chế độ vệ sinh an toàn và bảo vệ môi trường của Nhà cung cấp phù hợp với các quy định của Công ty Cổ phần TNHH BES Engineering, Công ty chúng tôi đã đặc biệt thiết lập “Những điểm chính trong công tác đánh giá cho điểm Nhà sản xuất”. Các Nhà cung cấp được đánh giá chất lượng, sẽ được hưởng ưu đãi giảm tiền đặt cọc và tiền bảo lãnh thực hiện Hợp đồng; các Nhà cung cấp bị đánh giá không đạt tiêu chuẩn, sẽ bị liệt kê vào danh sách các Nhà cung cấp bị từ chối qua lại.
Hội nghị đánh giá cho điểm các Nhà sản xuất hàng năm do Tổng Giám đốc chủ trì, kết quả đánh giá cho điểm các Nhà sản xuất trong 2 năm gần đây như sau:
Quý năm |
Nhà cung cấp chất lượn |
Nhà cung cấp đạt tiêu chuẩn |
Nhà cung cấp không đạt tiêu chuẩn |
Tổng cộng |
111 |
98 |
299 |
2 |
399 |
112 |
72 |
302 |
6 |
380 |
Công ty chúng tôi là một Công ty xây dựng tổng hợp, trong môi trường kinh doanh phức tạp và đầy những thay đổi, cần tạo ra một môi trường bền vững, làm tròn trách nhiệm xã hội; giữ vững mục đích tốt đẹp lương thiện ban đầu đối với an toàn thi công, quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường, bằng việc toàn thể nhân viên tham gia cố gắng không ngừng theo nguyên tắc an toàn và đổi mới ngành nghề, để duy trì môi trường sinh thái, nghiên cứu và phát triển công nghệ phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý rủi ro trong quy hoạch thi công và thực hiện xây dựng, đề cao nhận thức về mối nguy hiểm, lập chế độ trao đổi hiệu quả; lấy con người làm gốc, hỗ trợ tất cả các lao động đã tham gia có được môi trường 03 an toàn “ổn định việc làm, yên tâm về nơi làm việc, an toàn lao động”.
Sau khi chính sách môi trường chất lượng an toàn, sức khỏe của Công ty chúng tôi được Chủ tịch ký duyệt, sẽ thông báo cho toàn Công ty thực hiện nghiêm túc.
Nguyên tắc quản lý an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường như sau:
Văn phòng Quản lý ATVSLĐ tiến hành kiểm tra tại từng công trường, tần suất kiểm tra: 20 lần kiểm tra tại chỗ/tháng, 20 lần kiểm tra trực tuyến/tháng và 3 lần kiểm tra liên tịch/tháng. Ngoài ra, các quản lý do công ty chỉ định cũng thỉnh thoảng tiến hành kiểm tra các công trường xây dựng. Kết quả kiểm tra, kiểm toán được điền vào hệ thống quản lý vận hành của công ty và tự động liên kết với biểu mẫu điện tử. Vụ việc chỉ có thể kết thúc sau khi văn phòng công trình công cộng được kiểm toán đã hoàn thành cải tiến và đã được xác nhận của Văn phòng Quản lý An toàn và Sức khỏe Lao động.
*Số liệu thống kê liên quan đến an toàn lao động trong những năm gần đây:
năm |
2021 |
2022 |
Số vụ tai nạn chết người |
0 |
0 |
Số vụ tai nạn lao động |
2 |
0 |
những ngày vô định |
184 |
0 |
Tổng số giờ làm việc (BES) |
1.731.496 |
1.618.706 |
Tổng số giờ làm việc (bên thứ ba) |
2.981.219 |
1.849.492 |
Tổng số giờ làm việc (BES + bên thứ ba) |
4.712.715 |
3.468.198 |
Tỷ lệ mắc BES (tần số chấn thương làm mất khả năng lao động FR) |
1,15 | 0,00 |
Tỷ lệ chấn thương nghiêm trọng BES (vô hiệu hóa tỷ lệ mức độ nghiêm trọng của chấn thương SR) |
106 | 0 |
Chỉ số Thiệt hại BES (FSI) |
0,34 | 0,00 |
Chiến lược, phương pháp và mục tiêu quản lý khí nhà kính:
1. Xây dựng các quy trình quản lý kiểm kê khí nhà kính và xác minh nội bộ khí nhà kính và các quy trình vận hành xem xét
quản lý theo tiêu chuẩn kiểm kê.
2. Tổng Giám đốc ký bản kê khai kiểm kê khí nhà kính và giảm nhẹ tự nguyện, bổ nhiệm Trưởng đoàn thực hiện kiểm kê khí
nhà kính.
3. Thành lập đội thực hiện kiểm kê khí nhà kính để tiến hành các hoạt động kiểm kê liên ngành.
4. Tiến hành xác minh nội bộ dựa trên việc kiểm kê, báo cáo và thủ tục khí nhà kính cũng như khắc phục những thiếu sót.
5. Tiến hành xác minh bên ngoài và nhận được tuyên bố đảm bảo hợp lý.
6. Triệu tập Ủy ban Đánh giá Quản lý để xem xét các chiến lược cải tiến đối với những thiếu sót trong kiểm kê khí nhà kính và
gửi kết quả kiểm kê lên Ủy ban ESG để xây dựng các chiến lược giảm thiểu carbon.
*Số liệu thống kê về lượng và cường độ phát thải khí nhà kính:
năm |
2021 |
2022 |
Phát thải khí nhà kính trực tiếp (tấn CO2e) |
754,763 |
1104,1034 |
Phát thải khí nhà kính gián tiếp về năng lượng (tấn CO2e) |
3643,9018 |
4164,0083 |
Phát thải khí nhà kính gián tiếp khác (tấn CO2e) |
Xác định và loại trừ ý nghĩa |
Xác định và loại trừ ý nghĩa |
Tổng lượng phát thải khí nhà kính (tấn CO2e) |
4398,665 |
5268,112 |
Cường độ phát thải khí nhà kính (tấn CO2e/triệu doanh thu) |
0,2780 |
0,3795 |
Ranh giới dữ liệu: |
công ty mẹ |
công ty mẹ |
Có nhận được xác minh hay không |
Có (trụ sở chính) |
Có (toàn công ty) |
* Thống kê nước và chất thải:
năm |
2021 |
2022 |
Lượng nước tiêu thụ (tấn) |
287802 |
106228 |
Cường độ nước (tấn/triệu doanh thu) |
18,1880 |
7,6514 |
Tổng trọng lượng chất thải thông thường (tấn) |
2046,080 |
34943,45 |
Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (tấn) |
734,640 |
8,005 |
Cường độ chất thải (tấn/triệu doanh thu) |
0,2003 |
2,5175 |
Để kiểm soát một cách có hệ thống về vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng, Công ty Cổ phần TNHH BES Engineering đã đạt được các chứng nhận về hệ thống quản lý có liên quan theo quy định pháp luật và tiêu chuẩn Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế của Chính phủ, nhằm tăng cường, thúc đẩy và tiếp tục cải thiện các công tác an toàn ngành nghề, bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng.
Xem cách chúng tôi cùng với các Nhà cung cấp thúc đẩy như thế nào
Để xác nhận tiến độ, chế độ vệ sinh an toàn và bảo vệ môi trường của Nhà cung cấp phù hợp với các quy định của Công ty HHCP Công trình BES, Công ty chúng tôi đã đặc biệt thiết lập “Những điểm chính trong công tác đánh giá cho điểm Nhà sản xuất”. Các Nhà cung cấp được đánh giá chất lượng, sẽ được hưởng ưu đãi giảm tiền đặt cọc và tiền bảo lãnh thực hiện Hợp đồng; các Nhà cung cấp bị đánh giá không đạt tiêu chuẩn, sẽ bị liệt kê vào danh sách các Nhà cung cấp bị từ chối qua lại.
Hội nghị đánh giá cho điểm các Nhà sản xuất hàng năm do Tổng Giám đốc chủ trì, kết quả đánh giá cho điểm các Nhà sản xuất trong 2 năm gần đây như sau:
Quý năm |
Nhà cung cấp chất lượn |
Nhà cung cấp đạt tiêu chuẩn |
Nhà cung cấp không đạt tiêu chuẩn |
Tổng cộng |
111 |
98 |
299 |
2 |
399 |
112 |
72 |
302 |
6 |
380 |